28/7/16

Cách chia thể phủ định và quá khứ trong tiếng Nhật



1. Chia câu phủ định

Trong tiếng Nhật, phủ định và quá khứ đều được biểu thị bằng cách chia từ. Ta có thể chia danh từ hay tính từ theo dạng phủ định hoặc quá khứ để biểu thị thứ gì đó không là [X] hoặc thứ gì đó đã là [X]. Điều này có thể hơi khó khăn ban đầu nhưng việc chia từ này khác hoàn toàn với việc thêm 「だ. Cách biến đổi các thì này thành câu trần thuật khẳng định bằng cách thêm 「だ」 vào cuối câu. 


Đầu tiên với thì quá khứ bạn chỉ cần thêm 「じゃない」 vào sau danh từ hay na-tính từ.

Quy tắc chia quá khứ khẳng định:

 Thêm 「じゃない」 vào danh từ hay na-tính từ
(例) 友達 → 友達じゃない (không là bạn)
Các ví dụ:
(1) 魚じゃない。- không là cá.
(2) 学生じゃない。- không là sinh viên.
(3) 静かじゃない。- không yên tĩnh.


Chia thì quá khứ:

Để nói thứ gì đó đã là gì ta thêm 「だった」 vào sau danh từ hay na-tính từ.
Để diễn tả quá khứ phủ định (đã không là) thì quá khứ được chia thành quá khứ phủ định bằng cách bỏ 「い」 của 「じゃない」 đi và thay thế nó với 「かった」.


Quy tắc chia thì quá khứ:

1. Quá khứ khẳng định: Thêm 「だった」 vào danh từ hoặc na-tính từ
(例) 友達 → 友達だった (đã là bạn)
2. Quá khứ phủ định: Chia danh từ hay na-tính từ của phủ định trước sau đó thay 「い」 của「じゃない」 bằng 「かった」
(例) 友達 → 友達じゃない → 友達じゃなかった (đã không là bạn)
<p />(1) 魚だった。- đã là cá.
(2) 学生じゃなかった。- đã không là sinh viên.
(3) 静かじゃなかった。- đã không yên tĩnh.

Những mẫu câu đơn giản
わたし は ベトナムじん です。
Tôi là người Việt Nam.
わたしは ベトナムじん では (じゃ) ありません。
Tôi không phải là người Việt Nam.


りーさん は ベトナムじん ですか。  
Cô Ly có phải là người Việt Nam không ?
ビンさん も ベトナムじん です。
Anh Vinh cũng là người Việt Nam.

この ひと は ビンさん です。
Người này là anh Vinh. ( Gần tôi / Gần người nói )
その ひと は ビンさん です。
Người đó là anh Vinh. ( Gần bạn / Gần người nghe )
あの ひと は ビンさん です。
Người kia là anh Vinh. ( Xa cả người nói và người nghe )
この / その / あの  ひと は だれ ですか。
Người này / Người kia là ai vậy ?

あなた は おいくつ ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy ? ( Hỏi người lớn hơn mình / Lịch sự )
あなた は なんさい ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy ? ( Hỏi người ngang hoặc nhỏ tuổi hơn mình)

Ví dụ

あなた は ラオさん ですか。
Bạn có phải là anh Rao không ?
はい、わたし は ラオ です。
Vâng tôi là Rao.
いいえ、わたし は ラオ では/じゃ ありません。
Không tôi không phải là Rao.

ナロンさん は インドネシアじん ですか。
Naron có phải là người Indonesia không ?
いいえ、インドネシアじん では ありません。 タイです。
Không không phải là người indonesia. Là người Thái.

マリオさん も タイじん ですか。
Mario cũng là người Thái phải không ?
いいえ、マリオさん は フィリピンじん です。
Không Anh Mario là người Philipin.

あの ひと は だれ です か。
Người đó là ai vậy ?
ラオさん です。
Đó là Anh Rao.

ラオさん は けんしゅうせい ですか。
Anh Rao là nghiên cứu sinh phải không ?
はい、とうきょうでんき の けんしゅうせい です。
Vâng đó là nghiên cứu sinh ở công ty TokyoDenki.

たなかさん は なん さい ですか。
Anh Tanaka mấy tuổi vậy ?
28さい です。
28 Tuổi.

Đàm thoại


紹介(しょうかい)
(Giới thiệu)
田中(たなか):
みなさん、おはよう ございます。
Chào mọi người
わたし は たなか です。
Tôi là Tanaka.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.

ラオ:
はじめまして。
Xin chào.
わたし は インド の ラオ です。
Tôi là Rao người ấn độ.
とうきょうでんき の けんしゅうせいです。
Hiện là nghiên cứu sinh công ty TokyoDenki.
せんもん は コンピューター です。
Chuyên môn của tôi là ngành máy tính.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.

Những mẫu câu cơ bản
これは本です。
Đây là quyển sách. (Quyển sách gần người nói )
それは本です。
Kia là quyển sách. ( Quyển sách gần người nghe )


あれは本です。
Kia là quyển sách. ( Quyển sách xa người nói và người nghe)

それはわたしの本です。
Kia là quyển sách của tôi.
この本はわたしのです。
Quyển sách này là của tôi.
この本はだれのですか。
Quyển sách này là của ai ?

Ví dụ

これはじしょですか。
Đây có phải là quyển từ điển không?
はい、そうです。
Vâng đúng vậy.

それはえんぴつですか。
Kia là bút chì phải không ?
いいえ、そうではありません。ボールペンです
Không phải đây là bút bi.

それは何ですか。
Kia là cái gì vậy ?
これはライターです。
Đây là bật lửa.

それはボールペンですか、シャープペンシルですか。
Đó là bút bi hay là bút chì vậy ?
シャープペンシルです。
Đây là bút chì.

あれはだれのかばんですか。
Kia là cặp của ai vậy ?
リーさんのかばんです。
Cặp của anh Ly.

このじしょはあなたのですか。
Quyển từ điển này là của bạn phải không ?
いいえ、わたしのではありません。
Không không phải của tôi.

この本はだれのですか。
Quyển sách này là của ai vậy ?
わたしのです。
Là của tôi.
                                                                       Nguồn: Trung tâm tiếng Nhật Phương Đông

0 nhận xét:

Đăng nhận xét