Trong tiếng Hàn, người Hàn Quốc sử dụng hai bộ số khác nhau là số Hán Hàn và số thuần Hàn. Tùy vào từng tình huống sẽ sử dụng kiểu số khác nhau nên bạn cần nắm vững cách dùng số trong tiếng Hàn để tránh nhầm lẫn.
- Số đếm Thuần Hàn: Được dùng khi biểu hiện nói về tuổi tác, giờ giấc (khi hỏi về thời gian), khi đếm, số thứ tự . Số đếm Thuần Hàn thường dùng để đếm số lượng nhỏ hay là đếm từng cái một.
- Số đếm Hán Hàn: Được dùng khi biểu hiện về số phút, số giây (khi hỏi về thời gian), nói về ngày, tháng, năm, giá cả, số điện thoại, địa chỉ nhà, số phòng & khi đếm số lượng lớn. Số đếm Hán Hàn dường như có cảm giác là đề cập đến một lượng đã định.
- Số đếm Thuần Hàn: Được dùng khi biểu hiện nói về tuổi tác, giờ giấc (khi hỏi về thời gian), khi đếm, số thứ tự . Số đếm Thuần Hàn thường dùng để đếm số lượng nhỏ hay là đếm từng cái một.
- Số đếm Hán Hàn: Được dùng khi biểu hiện về số phút, số giây (khi hỏi về thời gian), nói về ngày, tháng, năm, giá cả, số điện thoại, địa chỉ nhà, số phòng & khi đếm số lượng lớn. Số đếm Hán Hàn dường như có cảm giác là đề cập đến một lượng đã định.

Thú vị hơn nữa là cách đọc số Hán Hàn giống cách đọc của Tiếng Nhật và tiếng Trung, khác với cách đọc số của Tiếng Việt. Sau đây Trung tâm tiếng Hàn Phương Đông xin giới thiệu đến bạn hệ thống số đếm trong tiếng Hàn:
Các trường hợp sử dụng số đếm Hán Hàn:
1. Số nhà
Ví dụ: số 7 đường Tran Thai Tong : 칠 번호 Tran Thai Tong 거리 (번호 : số, 거리/길 : đường)
2. Số điện thoại
Ví dụ : 08- 383-12012 : 공팔 국의 삼팔삼의 일이공일이 (국의, 의 : dùng cho số điện thoại)
3. Đếm tiền
Ví dụ: 2,000 đồng : 이천 동
4. Năm, tháng, ngày, phút, giây (thời gian)
Ví dụ : ngày 08 tháng 3 năm 2013 : 이천십삼년 삼월 팔일 (년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày)
30 phút : 삼십 분 (분 : phút)
52 giây : 오십이 초 (초 : giây)
5. Số thứ tự
Ví dụ :
Thứ nhất : 제일, Thứ hai : 제이
Câu thứ nhất (câu 1) : 일번, Câu thứ hai (câu 2) : 이번
Các trường hợp sử dụng số đếm Hàn Hàn
1. Đơn vị đếm
Ví dụ : 3 quả táo : 사과 세 개 (개 : cái, trái – dùng để đếm trái cây hoặc một số đồ vật như quần, áo…)
4 chai bia : 맥주 네 병 (맥주 : bia, 병 : chai)
5 quyển sách : 책 다섯 권 (책 : sách, 권 : cuốn, quyển)
2 con tem : 우표 두 장 (우표 : tem, 장 : tờ, tấm – dùng để đếm vé, hình, giấy….)
2. Số thứ tự (dưới 100)
Thứ nhất : 제일, Thứ hai : 제이
Câu thứ nhất (câu 1) : 일번, Câu thứ hai (câu 2) : 이번
Các trường hợp sử dụng số đếm Hàn Hàn
1. Đơn vị đếm
Ví dụ : 3 quả táo : 사과 세 개 (개 : cái, trái – dùng để đếm trái cây hoặc một số đồ vật như quần, áo…)
4 chai bia : 맥주 네 병 (맥주 : bia, 병 : chai)
5 quyển sách : 책 다섯 권 (책 : sách, 권 : cuốn, quyển)
2 con tem : 우표 두 장 (우표 : tem, 장 : tờ, tấm – dùng để đếm vé, hình, giấy….)
2. Số thứ tự (dưới 100)
Ví dụ :
Thứ nhất : 첫째, Thứ nhì : 둘째, Thứ ba : 섯째, thứ tư : 넛째, thứ năm : 다섯째
3. Tuổi (dưới 100)
Thứ nhất : 첫째, Thứ nhì : 둘째, Thứ ba : 섯째, thứ tư : 넛째, thứ năm : 다섯째
3. Tuổi (dưới 100)
Ví dụ :
28 tuổi : 스무 여덟 살 (살 : tuổi)
4. Giờ, tiếng (thời gian)
28 tuổi : 스무 여덟 살 (살 : tuổi)
4. Giờ, tiếng (thời gian)
Ví dụ :
5 giờ : 다섯 시 (시 : giờ)
3 tiếng : 세 시간 (시간 : tiếng đồng hồ, thời gian).
5 giờ : 다섯 시 (시 : giờ)
3 tiếng : 세 시간 (시간 : tiếng đồng hồ, thời gian).
0 nhận xét:
Đăng nhận xét