5/8/18

Nguyên âm, phụ âm, patchim trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ thú vị và đang là một trong những ngoại ngữ được nhiều bạn trẻ Việt Nam học tập nhất, kể cả về nhu cầu lẫn sở thích. Trong bài viết này của chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn một số điều cần lưu ý khi sử dụng nguyên âm phụ âm, phát âm, ghép âm, patchim korea trong tiếng Hàn. Xin mời các bạn cùng theo dõi.

Cách sử dụng nguyên âm phụ âm, phát âm, ghép âm, patchim korea trong tiếng Hàn:

Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm được liên kết với nhau để tạo nên hệ thống các chữ viết. Trong đó:

Nguyên âm:

Trong tiếng Hàn có 10 nguyên âm cơ bản và còn sử dụng thêm 11 nguyên âm kép. Nguyên âm được viết theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

  • Nguyên âm cơ bản:
Nguyên âm Tên nguyên âm Cách đọc Ghi chú
아 /a, ah/ A Cách phát âm của ㅏ giống như đọc "a" trong tiếng Việt (hạ thấp giọng khi đọc) nhưng khác ở chỗ cho dù ghép với các phụ âm khác thì cũng không bị biến dạng.
어 /eo/ O Phát âm như giữa "ơ" và "o" trong tiếng Việt. Tại Hàn Quốc, các vùng càng gần phía Bắc thì phát âm càng giống "o" hơn. Với những từ kết thúc bằng ㅓ thì thường đọc lại "o" hoặc "ơ" nhưng nếu kết thúc bằng phụ âm thì đôi khi sẽ đọc giống như "â" trong tiếng Việt.
오 /o/ Ô Phát âm như khoảng giữa của "ô" và "u" trong tiếng Việt. Nếu từ tiếng Hàn có âm ㅗ mà phía sau là "k" hoặc "ng" thì sẽ phát âm kéo dài hơn.
우 /u, oo/ U Phát âm như đọc "u" trong tiếng Việt. Nếu từ tiếng Hàn có âm ㅜ mà phía sau là "k" hoặc "ng" thì sẽ phát âm kéo dài hơn.
으 /eu/ Ư Phát âm như đọc âm "ư" trong tiếng Việt
이 /ee/ I Phát âm như đọc âm "i" trong tiếng Việt
Ê Phát âm như âm “ê” trong tiếng Việt
E Phát âm như âm “e” trong tiếng Việt

Bảng nguyên âm cơ bản

  • Nguyên âm ghép
  • 11 nguyên âm ghép bao gồm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
  • Ghép với “i_” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ

ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye

  • Ghép với “u_/ô_” :

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

  • Ghép với “_i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Chú ý:

- ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi đứng đầu tiên trong câu hoặc là 1 từ độc lập. Nhưng nếu đứng ở giữa câu hoặc sẽ được đọc là “ê” và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

- ㅚ : uê được đọc là “uê” dù cách viết là “oi”.

- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó nếu đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ :

ㅣđược viết là 이

ㅗ được viết là 오

ㅗ ㅣđược viết là 오 이

 

[caption id="attachment_6324" align="aligncenter" width="579"]Bảng nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn Bảng nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn[/caption]

Phụ âm:

Trước đây trong bảng chữ cái tiếng Hàn được tạo ra từ năm 1443 có 17 phụ âm, nhưng hiện nay là 14 phụ âm và có 10 phụ âm đôi.

  • 14 phụ âm cơ bản gồm có: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ

Cách ghép phụ âm với nguyên âm phụ thuộc vào nguyên âm là dọc hay là ngang.

Nếu là nguyên âm dọc thì sẽ viết bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. Còn nếu là nguyên âm ngang thì viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết.

Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn:

Patchim là phụ âm đứng cuối cùng (dưới cùng) của một từ trong tiếng Hàn, có 2 loại patchim là patchim đơn và patchim kép.

  • Patchim đơn có 3 loại:

+ ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)

+ ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)

+ ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)

  • Patchim kép cũng có 3 loại:

+ ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).

+ ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)

+ ㄶ(많), ㅀ(앓)

>>> Tìm hiểu chi tiết về: Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Hi vọng thông qua bài viết về cách sử dụng nguyên âm phụ âm, phát âm, ghép âm, patchim korea trên đây, các bạn đã có những hiểu biết nhất định về tiếng Hàn. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, các bạn nên tham gia các khóa học tiếng Hàn để được đào tạo từ cơ bản đến nâng cao. Ngoại Ngữ Phương Đông là một trong những đơn vị chuyên đào tạo tiếng Hàn có chất lượng và uy tín trên toàn quốc. 



from Ngoại Ngữ Phương Đông - Feed https://ift.tt/2LVPr1C
via IFTTT

0 nhận xét:

Đăng nhận xét