15/7/16

Ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn - Bài 1

      Nguồn: Trung tâm tiếng Hàn Phương Đông

Để chinh phục tiếng Hàn, chúng ta cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Trong chương trình học tiếng Hàn nhập môn, bài 1 chúng ta sẽ học cấu trúc đầu tiên đơn giản nhất, dùng khi diễn đạt chủ ngữ của câu là một danh từ nào đó.
1. Ngữ pháp 1:  명사입니다./ 명사입니까?
* 입니다. Đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “là”, nhiệm vụ là kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ ():
프엉입니다.                                (Tôi) Là Phượng.
우리 학교입니다.                      (Đây) Là trường chúng tôi.
가족 사진입니다.                      (Đó) Là ảnh gia đình tôi.
베트남 사람입니다.                  (Cô ấy) Là người Việt Nam.
회사원입니다.                            (Anh ấy) Là nhân viên công ty.
* 입니까? ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “là” ,nhiệm vụ là kết thúc câu hỏi có/không.
Ví dụ ():
학생입니까?                       (Bạn) Là học sinh phải không?
한국 사람입니까?              (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?
동생입니까?                       (Nó) Là em bạn à?
한국어 책입니까?              (Đây) Là sách tiếng Hàn phải không?
하노이 대학교입니까?      (Kia) Là trường Đại học Hà Nội phải không?
* Sử dụng  ~ thể hiện sự đồng tình hoặc아니요~ thể hiện sự phụ định để trả lời câu hỏi.
Ví dụ ():
A: 베트남 사람입니까?              (Bạn) Là người Việt Nam phải không?
B: , 베트남 사람입니다.          Vâng, (tôi) là người Việt Nam.
 A: 베트남어 책입니까?              (Đó) Là sách tiếng Việt à?
B:  아니요. 한국어 책입니다.    Không, (đây) là sách tiếng Hàn.
 Từ vựng
  • Chỉ người/ vật
사람           người
가족            gia đình
우리            chúng tôi
동생            em (trai/gái) – người ít tuổi hơn có quan hệ ruột thịt, thân thiết
사진            bức ảnh, tấm ảnh
                sách, cuốn sách
학교            trường học
대학교        trường đại học
시계            đồng hồ
  • Chỉ nghề nghiệp

학생            học sinh
회사원        nhân viên công ty
선생님        giáo viên (dạng kính trọng)
의사            bác sĩ
경찰            cảnh sát

0 nhận xét:

Đăng nhận xét