15/7/16

Ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn - Bài 3

Để tiếp tục chương trình học ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn. Trong bài 3 này, chúng ta sẽ học cấu trúc thứ 3 về đại từ chỉ thị.
 이것/저것/그것
1. 이것: là đại từ chỉ định, tiếng Việt có nghĩa là "cái này", dùng để chỉ vật gần người nói hoặc vật mà người nói đang nghĩ đến.
Ví dụ ():
이것은 나무 책상입니다.        Cái này là bàn gỗ.
이것은 새 핸드폰입니다.        Cái này là điện thoại di động mới.
이것은 제 노트북입니다.        Cái này là máy tính xách tay của tôi.
나무          cây/ gỗ
책상          cái bàn
              mới ( + 명사)
= > 새 책상: bàn mới, 새 노트북: máy tính xách tay mới
핸드폰       điện thoại di động
노트북       máy tính xách tay
2. 저것 : là đại từ chỉ định, chỉ vật xa người nói hoặc xa người nghe, tùy trường hợp mà nghĩa tiếng Việt có thể là "cái đó", "cái kia".
Ví dụ ():
저것은 베트남 지도입니다.          Cái kia là bản đồ Việt Nam.
저것은 한복입니다.                       Cái kia là Hanbok.
저것은 벽 그림입니다.                  Cái kia là tranh treo tường.
지도           bản đồ
한복           trang phục truyền thống của Hàn Quốc (Hanbok)
               tường
그림           tranh, hình vẽ
벽 그림      tranh (treo) tường
3. 그것 : là đại từ chỉ định, chỉ vật gần người nghe hoặc vật mà người nghe đang nghĩ đến, tùy trường hợp mà nghĩa tiếng Việt có thể là "cái đó", "cái ấy".
Ví dụ ():
그것은 지갑입니다.                    Cái đó là cái ví.
그것은 제 안경입니다.               Cái đó là kính của tôi.
그것은 자전거입니다.                Cái đó là xe đạp.
안경          kính mắt
자전거       xe đạp
Chú ý các ngữ cảnh cụ thể, xác định chính xác vị trí, khoảng cách của vật được nhắc đến với người nói và người nghe để sử dụng đúng이것/저것/그것
Thực hành
A: 저것은 가족 사진입니까?
B: 네, 저것은 가족 사진입니다.
A: 이것은 토마토입니까?
B: 네, 저것은 방울 토마토입니다.
A: 어제 그것은 새 노트북입니까?
B: 아니요, 그것은 동생 노트북입니다.
토마토               cà chua
방울 토마토      cà chua bi

0 nhận xét:

Đăng nhận xét